Dựa trên nhu cầu thực tế của từng doanh nghiệp cần kết nối với nhà cung cấp dịch vụ (VNPT, Viettel, FPT...) bao nhiêu đường vào ra , chia cho bao nhiêu người sử dụng, các dịch gia tăng như: Trả lời và kết nối tự động, hiển thị số gọi đến, tính cước,.... và số lượng dự phòng cho phát triển thêm. Với các tiêu chí trên, tổng đài nội bộ được phân loại như sau:
Số lượng trung kế, Số lượng máy lẻ, Dịch vụ gia tăng
+ Là số lượng kênh kết nối với Nhà cung cấp dịch vụ (VNPT, Viettel, FPT...)
+ Có 3 nhóm trung kế thông dụng sau:
-Analog (tương tự): Là đường dây điện thoại thông thường cấp từ Nhà cung cấp dịch vụ (VNPT, Viettel, FPT...) kết nối với tổng đài, đây là loại được dùng hầu hết ở các doanh nghiệp với lý do chi phí thấp, dễ dàng đấu nối và quản lý bảo dưỡng đơn giản. Có 2 loại trung kế là thường và hiển thị số; tổng đài cũng có loại tích hợp sẵn, lựa chọn thêm và dành riêng khi cài đặt.
-Digital (số): Phải đấu nối thông qua thiết bị chuyển đổi riêng biệt, có 2 loại được dùng phổ biến tại Việt Nam là R2-MFC và ISDN(PRI/BRI). Được dùng chủ yếu ở các doanh nghiệp lớn hoặc trung các trung tâm chăm sóc khách hàng như: Ngân hàng, Chứng khoán, 108x
-IP(SIP/H.323): Kết nối với mạng internet, networking giữa các chi nhánh, văn phòng hoặc IP Centrex, Gateway của các nhà cung cấp dịch vụ.
+ Là số thuê bao kết nối cho người sử dụng
+ Có các nhóm thuê bao sau:
-Thường (SLT): Là đường dây điện thoại kết nối cho các loại máy điện thoại SLT trên thị trường. Ưu điểm giá thành rẻ, chủng loại đầu cuối phong phú và đa dạng
-Thường hiển thị số(SLT-CallerID): là đường dây điện thoại SLT có chức năng hiển thị số chủ gọi. Với loại thuê bao này một số tổng đài tích hợp sẵn, một số lựa chọn thêm hoặc bảng mạch thuê bao dành riêng khi cài đặt.
-Số (DKT): Tuỳ theo từng chủng loại tổng đài sẽ có các loại đầu cuối khác nhau có thể dùng lẫn hoặc dùng riêng cho cùng một loại Tổng đài. Với ưu điểm thiết kế đẹp chất lượng tốt đa chức năng và sử dụng được các dịch vụ gia tăng mà tổng đài cung cấp nhưlập trình, ghi lời chào, giám sát trung kế, thuê bao,....
-Không dây (DECT): là loại thuê bao không dây dùng riêng trong tổng đài PABX, mỗi loại tổng đài có các tiêu chuẩn khác nhau về cự ly xa, chuyển vùng mềm,....và chúng đựơc dùng ở các doanh nghiệp mà người sử dụng hay di chuyển như: bảo vệ, quản đốc dây chuyền,....
-IP(Softphone): là loại thuê bao dùng trên mạng IP, có thể là mạng bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp tuỳ thuộc vào xây dựng cấu hình kết nối tổng đài với mạng IP của doanh nghiệp. Có 2 loại dùng điện thoại ipPhone hoặc phần mềm chạy trên
+ Là các hỗ trợ thêm cho tổng đài như nhận biết xung đảo cực để tính cước, dịch vụ hiện số chủ gọi... Một số tổng đài có sẵn, một số tổng đài phải lựa chọn thêm và khách hàng phải đăng ký dịch vụ với nhà cung cấp dịch vụ (VNPT, Viettel, FPT...). Các dịch vụ độc lập với nhà cung cấp: Trả lời tự động, hướng dẫn gọi vào, thông báo trạng thái thuê báo cho khách hàng ở bên ngoài, định tuyến gọi vào, báo thức, hạn chế cuộc gọi, khóa mã, gọi bằng account, chống làm phiền, chuyển máy ra ngoài,.
+ Dịch vụ hộp thư thoại (VoiceMail): Hầu hết các tổng đài đều không tích hợp sẵn khách hàng phải lựa chọn thêm.
Công nghệ & giải pháp:
Có 3 loại công nghệ được sử dụng phổ biến khi thiết kế chế tạo tổng đài hiện nay là: Analog, IP thuần tuý, số tích hợp
+ Là công nghệ sản xuất từ những năm 1990 trở về trước.
+ Chế tạo đơn giản, ít dịch vụ gia tăng cộng thêm:
Panasonic: KX-T61610, KX-T1232, KX-TA 308/616, KX-TES824, KX-TDA600, KX-NS300, KX-NS1000...
Siemens: Hipath 1120, 1130,1150,1190...
LG-Ericsson: GHX-616, GHX-46…
-
IP thuần tuý: (IP Centrex)
+ Là công nghệ mới hiện đại có thể phát triển được nhiều các dịch vụ gia tăng trên nền IP
+ Chế tạo phức tạp, giá thành các thiết bị đầu cuối cũng như giao tiếp đấu nối rất đắt tiền
Panasonic: KX-TDE100/200/600,
Samsung: OfficeServ 7100/7200/7400
LG-Ericsson: IPECS-100/200/300/600,UCS,UMS,CS-1000/4000
Alcatel: OmniPCX Office/Compact
Avaya: IP Office 401/3/6/12
+ Là công nghệ được dùng phổ biến và hầu hết hiện nay cho các thiết bị viễn thông trong giai đoạn giao thời và chuyển đổi mạng sang NGN
+ Với ưu điểm giá cả dễ chấp nhận chuyển đổi dễ dàng tận dụng tối đa hiện trạng mạng viễn thông hiện có.
Panasonic: KX-TDA100D
Siemens: Hipath 3000, 4000
LG-Ericsson: Aria-Soho, ipLDK-100/200/300/600
NEC: Topaz, Ex Apila, 2000IPS
|